Hướng dẫn sử dụng Cpanel

    ướng dẫn sử dụng cPanel Hosting Linux

    Sau khi bạn đã đăng kí tên miền, hosting ở Lpvietnam bạn sẽ phải đăng nhập tài khoản quản trị hosting để thay đổi mật khẩu. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn quản trị hosting.

    I. Đăng nhập tài khoản quản trị hosting


    Dựa vào thông tin được cung cấp khi mua hosting tại Lpvietnam, Quý khách truy cập vào giao diện quản trị cPanel bằng đường link.

    Thông thường Quý khách sẽ đăng nhập vào một trong 2 đường link:
    https://118.69.168.20:2082 hoặc https://tenmiencuaban:2082

    Trang hiển thị có giao diện như sau:

    Dùng Username và Password mà bạn đã được cấp để đăng nhập vào hệ thống.

    II. Quản trị các thông tin cá nhân

    1. Quản trị các thông tin cá nhân

    Sau khi đăng nhập vào tài khoản hosting:
    Tại mục Preferences


    Hướng dẫn sử dụng Cpanel Hosting Linux


    - Getting Started Wizard: các hướng dẫn khi bắt đầu sử dụng
    - Video Tutonals: Hướng dẫn sử dụng các chức năng cPanel qua video
    - Change Password: Thay đổi mật khẩu đăng nhập cPanel
    - Update Contact Info: Cập nhật thông tin account đang sử dụng
    - Change Style: Thay đổi giao diện sử dụng


    2. Thay đổi mật khẩu đăng nhập hosting


    Vào phần Change password để thay đổi mật khẩu đăng nhập

    Tại đây ô:
    - Old password: Nhập mật khẩu cũ
    - New password: Đặt một mật khẩu mới cho tài khoản
    - New password (again): Nhập lại mật khẩu bạn mới đặt
    - Change your password now!:Bấm vào nút này để hoàn tất quá trình thay đổi mật khẩu


    III. Quản lý domain - Tên miền


    1. Tạo Subdomains – Tên miền con

    Vào phần Subdomains để tạo tên miền con:
    Ví dụ: Tên miền abc.com có subdomain – tên miền con là vidu.abc.com


    Tại ô:
    - Subdomain: Nhập subdomain – tên miền con muốn khởi tạo.
    - Cpanel sẽ tự điền giá trị vào ô Document Root.
    Nhấn Create để tạo subdomain – tên miền con.

    2. Tạo Addon Domain
    Addon Domain: Với cùng 1 tài khoản hosting có thể chạy thêm domain và website
    Tại ô:
    - New domain name: Nhập tên miền muốn chạy thêm trên hosting. Ví dụ: vidu.com
    - Cpanel sẽ tự động tạo Subdomain/FTP username và Doccument Root
    - Password: Nhập mật khẩu để quản lý tên miền muadomain trên hosting
    - Password: Nhập lại mật khẩu để quản lý tên miền muadomain trên hosting
    - Add Domain: Hoàn tất quá trình thêm tên miền


    3. Parker Domains

    Cho phép chạy 1 site trên nhiều domain khác nhau
    Parked domain là một domain khác với domain chính nhưng có cùng cấu trúc thư mục với domain chính.
    Gõ tên domain cần parked vào sau đó nhấn add domain để hoàn tất.

    4. Redirects: (Chuyển hướng domain)

    Hướng dẫn sử dụng Cpanel Hosting Linux

    - http://(www): Chọn domain và url muốn chuyển hướng
    - Redirects to: Điền URL muốn chuyển hướng tới 




    IV. Quản lý File



    1. Tạo một tài khoản FTP

    Nhấn vào công cụ FTP Account tại phần quản lý File của cPanel


    - Bước 1: Đặt tên tài khoản
    - Bước 2: Đặt mật khẩu cho tài khoản
    - Bước 3: Nhập lại mật khẩu ở trên
    - Bước 4: Nhập tên thư mục chỉ định tài khoản này được phép quản lý
    Lưu ý tài khoản này được quản lý thư mục được chỉ ra ở đây và các thư mục cấp con của nó. Thư mục cấp cha sẽ không bị ảnh hưởng.
    - Bước 5: Nhập hạn mức upload cho tài khoản FTP này. (Nếu không nhập, phần mềm sẽ mặc định không đặt hạn mức)
    -Bước 6: Nhấn Create để hoàn tất quá trình tạo tài khoản FTP.

    Sau khi tạo thành công, tài khoản FTP có các thông tin sau:
    -Host: FTP.TÊNMIỀN (Ví dụ: ftp. abc.com)
    -UserName: Tên tài khoản FTP (Ví dụ: vidu@abc.com)
    -Password: Mật khẩu dùng để đăng nhập tương ứng với tài khoản FTP đã tạo.


    2. File Manager – Quản lý file
    Tại mục Files, vào File Manager để quản lý file, up website.

    hấn Go để xác nhận



    Phía trên là những liên kết giúp định vị thư mục đang quản lý, di chuyển nhanh về thư mục cấp cha ... các lệnh cơ bản upload, tạo file mới, tạo thư mục mới ...
    Bên trái là danh sách liệt kê các thư mục và tập tin trong thư mục hiện hành. Nhấn vào tên hoặc biểu tượng ở đầu dòng để chọn đối tượng, khi một đối tượng được chọn thì những lệnh tương ứng với đối tượng đó xuất hiện bên khung bên phải bao gồm upload, download, đổi tên, sao chép, di chuyển, xóa, chỉnh sửa nội dung hoặc chỉnh code của file, thay quyền truy cập file hay thư mục - CHMOD

    3. Tải nội dung website lên hosting

    Chọn File Manager


    Nhấn Go
    để xác nhận

    Chọn chức năng upload file

    Chọn thư mục chưa nội dung và chọn nút Duyệt

    V. Quản lý cơ sở dữ liệu MySQL


    Vào mục MySQL

    1. Tạo một cơ sở dữ liệu mới
    -Bước 1: Đặt tên cơ sở dữ liệu
    -Bước 2: Bấm vào nút Creat Database


    2. Tạo tài khoản người dùng MySQL
    -Bước 1: Đặt tên tài khoản người dùng
    -Bước 2: Đặt mật khẩu cho tài khoản
    -Bước 3: Nhập lại mật khẩu
    -Bước 4: Bấm vào nút Creat User để hoàn tất quá trình khời tạo.


    3. Mở quyền cho tài khoản sử dụng MySQL

    -Bước 1: Chọn tài khoản trong danh sách những tài khoản (Ví dụ: abc_test)
    -Bước 2: Chọn Cơ sở dữ liệu cho phép tài khoản sử dụng (Ví dụ: abc_vidu)
    -Bước 3: Bấm vào nút Add


    -Bước 4: Lựa chọn các quyền bằng cách tích vào các ô tương ứng mà tài khoản được phép sử dụng


    -Bước 5: Bấm vào nút Make Changes để hoàn thành quá trình mở quyền cho tài khoản sử dụng MySQL


    -Lưu ý: Sau quá trình khởi tạo, bạn sẽ có các thông tin về database như sau:

    Hostname: Localhost
    User: Tên tài khoản người dùng bạn đã khởi tạo (Ví dụ: abc_test)
    Pass: Mật khẩu tương ứng với user
    Database: Cơ sở dữ liệu tương ứng với User trên (Ví dụ: abc_vidu)

    VI. Quản lý các chức năng email

    1. Khởi tạo email tên miền (ví dụ: mail1@abc.com) và quản trị những email tên miền đã khởi tạo

    Tại mục Mail:
    - Vào phần Email Accounts để tạo email theo tên miền



    Tại ô:
    - Email: Nhập tên email muốn tạo. ví dụ: mail1
    - Password: Đặt mật khẩu đăng nhập email
    - Password (Again): Nhập lại mật khẩu đăng nhập email
    - Mailbox Quota: Đặt dung lượng cho email bạn đang khởi tạo. Nếu không cài đặt thì Cpanel mặc định dung lượng 1 hòm thư là 250Mb.
    - Creat Account: Bấm vào đây để khởi tạo email.


    Ngay phía dưới sẽ là khung quản trị những email tên miền đã khởi tạo


    Trong đó,
    - Change Password: bấm vào đây để thay đổi mật khẩu giành cho email tương ứng.
    - Change Quota: bấm vào đây để cài đặt lại dung lượng cho email tương ứng.
    - Delete: Xóa tài khoản email.

    2. Đăng nhập – Sử dụng email qua cpanel hosting

    - Bước 1:
    Đăng nhập tài khoản hosting, trong mục Email Accounts.
    Tại khung quản trị email đã khởi tạo:
    Lựa chọn email muốn đăng nhập. Sau đó lần lượt bấm vào MoreAccess webmail


    - Bước 2
    :
    Nhập mật khẩu dùng để đăng nhập email đã chọn, sau đó bấm Log in



    - Bước 3:
    Lựa chọn 1 trong 3 giao diện hòm thư email: Horde, Roundcube hoặc SquirreMail
    Ví du: Chọn SquirreMail và lựa chọn chức năng Enable AutoLoad : Lần đăng nhập sau sẽ tự động lấy giao diện SquirreMail. Đặt thông số 5: Trong 5 lần đăng nhập kế tiếp sẽ tự động lấy giao diện SquirreMail.


    - Bước 4
    :
    Sau khi vào giao diện, sử dụng các chức năng email như: Hộp thư, Thư nháp, Đã gửi…


    3. Đăng nhập - Sử dụng email qua địa chỉ: tên_miền_của_bạn/webmail (ví dụ: abc.com/webmail)



    + Trên thanh address, nhập địa chỉ : tên_miền_của_bạn/webmail (Ví dụ: abc.com/webmail)
    + Nhập địa chỉ email và mật khẩu đã khởi tạo
    + Bấm Log in để đăng nhập


    Lựa chọn 1 trong 3 giao diện hòm thư email: Horde, Roundcube hoặc SquirreMail




    VII. Hướng dẫn sử dụng chức năng forwarder email trong hosting Linux

    Đăng nhập quản trị hosting sau đó vào forwarders
    trong mục Mail

    /data/content/2014/09/1409798082-0.JPG


    Sau khi đăng nhập vào Forwarders bạn chọn Add Forwarders

    Điền Address to Forward và nhForward to email address.